A. Lý thuyết
1. Phép trừ hai số tự nhiên
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x.
Trong đó: a là số bị trừ, b là số trừ, x là hiệu.
Tổng quát: (số vị trừ) – (số trừ) = hiệu.
Chú ý: Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Ví dụ:
+ a – 0 = a
+ 5 – 3 = 2
+ a – a = 0
+ 13 – 2 = 11
2. Phép chia hết và phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ≠ 0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết là a : b = x.
(số bị chia) : (số chia) = thương.
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ≠ 0 ta luôn tìm được hái ố tự nhiên là q và r duy nhất sao cho:
a = b.q + r trong đó 0 ≤ r < b
+ Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết.
+ Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư
Ví dụ:
+ 6 : 3 = 2
+ 13 = 5.2 + 3
+ 12 : 4 = 3
+ 5 = 4.1 + 1
B. Bài tập
Câu 1. Kết quả của phép tính (158.129 – 158.39):180 có chữ số tận cùng là?
Hướng dẫn giải:
Ta có: (158.129 – 158.39):180 = [158.(129 – 39)]:180
= 158.90:180 = 158:2 = 79
Do đó kết quả có chữ số tận cùng là 9
Câu 2.
a. Kết quả của phép tính 90 – 85 + 80 – 75 + 70 – 65 + 60 – 55 + 50 – 45 là?
b. Tìm số tự nhiên x biết rằng x – 50:25 = 8
Hướng dẫn giải:
a. Ta có: 90 – 85 + 80 – 75 + 70 – 65 + 60 – 55 + 50 – 45
= (90 – 85) + (80 – 75) + (70 – 65) + (60 – 55) + (50 – 45))
= 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 25
b. Ta có: x – 50:25 = 8
⇔ x – 2 = 8
⇔ x = 8 + 2
⇔ x = 10
Thông báo: Blog Lương Điệp (luongdiep.com) là nơi chia sẻ Template Powerpoint; Trò chơi Powerpoint; Tài liệu Giáo dục; Bài giảng điện tử; Giáo án điện tử; Đề thi: học tập trực tuyến, ... miễn phí, phi lợi nhuận.
Nếu bạn sở hữu file do bản quyền thuộc về bạn, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để chúng tôi tháo gỡ theo yêu cầu. Xin cám ơn!