A. Lý thuyết
1. Tam giác ABC là gì?
Định nghĩa: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB; BC; CA khi ba điểm A; B; C không thẳng hàng
Nhận xét: Một tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc
Ví dụ: Tam giác ABC có ba cạnh AB; BC; CA ba đỉnh A; B; C và ba góc ∠A; ∠B; ∠C
Chú ý:
Một điểm nằm bên trong tam giác nếu nó nằm trong cả 3 góc của tam giác. Một điểm không nằm trong tam giác và không nằm trên cạnh nào của tam giác gọi là điểm ngoài của tam giác
B. Bài tập
Câu 1: Chọn câu đúng nhất: Tam giác ABC là hình có:
A. Ba cạnh AB; AC; BC B. Ba đỉnh A; B; C
C. Ba góc ∠A; ∠B; ∠C D. Cả A, B, C đều đúng
Hướng dẫn giải:
Tam giác ABC có ba cạnh AB; AC; BC, ba đỉnh A; B; C và ba góc ∠A; ∠B; ∠C.
Nên cả A, B, C đều đúng.
Chọn đáp án D.
Câu 2: Chọn câu sai khi nói về tam giác MNP
A. ΔMNP có 3 góc là: ∠MNP; ∠MPN; ∠PMN
B. ΔMNP có 3 đường thẳng là: MP; MN; PN
C. Ba điểm M; N; P không thẳng hàng
D. ΔMNP có 3 cạnh là: MN; PM; PN
Hướng dẫn giải:
Tam giác MNP có 3 góc là: ∠MNP; ∠MPN; ∠PMN; có 3 cạnh là: MN; PM; PN và ba điểm M; N; P không thẳng hàng nên A, C, D đúng.
Vì tam giác có ba cạnh là ba đoạn thẳng nên B sai.
Chọn đáp án B.
Câu 3: Vẽ hình liên tiếp theo các cách diễn đạt sau đây:
a) Vẽ tam giác ABC, có AB = 6cm, BC = 6cm và CA = 6cm
b) Vẽ tiếp các điểm M, N, P tương ứng là là trung điểm của AB, BC, CA
c) Vẽ tiếp tam giác MNP.
d) Đọc tên các đỉnh, các góc, các cạnh của tam giác có 3 đỉnh lấy từ các điểm A, B, C, M, N, P
Hướng dẫn giải:
Các tam giác: ABC, AMP, MBN, MNP, PNC
Các đỉnh: A, B, C; A, M, P; M, B, N; M, N, P; P, N, C
Các góc: A, B, C; A, M, P; M, B, N; M, N, P; P, N, C
Các cạnh: AB, BC, CA; AM, MP, PA; MB, BN, MN; MN, MP, PM; PN, NC, CP
Thông báo: Blog Lương Điệp (luongdiep.com) là nơi chia sẻ Template Powerpoint; Trò chơi Powerpoint; Tài liệu Giáo dục; Bài giảng điện tử; Giáo án điện tử; Đề thi: học tập trực tuyến, ... miễn phí, phi lợi nhuận.
Nếu bạn sở hữu file do bản quyền thuộc về bạn, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để chúng tôi tháo gỡ theo yêu cầu. Xin cám ơn!