Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các tài liệu trên Blog Lương Điệp, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "luongdiep". (Ví dụ: giáo án toán 6 luongdiep). Tìm kiếm ngay
4765 lượt xem

Bài 3: Biểu đồ

A. Lý thuyết

1. Biểu đồ đoạn thẳng

Biểu đồ đoạn thẳng

+ Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n (độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau).

+ Xác định các điểm có tọa độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó (giá trị viết trước, tần số viết sau).

+ Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ.

Chú ý: Ngoài biểu đồ đoạn thẳng thì còn có thêm biểu đồ hình chữ nhật và biểu đồ hình quạt.

+ Biểu đồ hình chữ nhật: Các đoạn thẳng trong biểu đồ đoạn thẳng được thay bằng hình chữ nhật.

+ Biểu đồ hình quạt: Đó là một hình tròn được chia thành các hình quạt mà góc ở tâm ở các hình quạt tỉ lệ với tần số.

+ Tần số f của một giá trị được tính theo công thức f = n/N trong đó N là số các giá trị, n là tần số của một giá trị, f là tần số của giá trị đó. Người ta thường biểu diễn tần số dưới dạng phần trăm.

2. Ví dụ

Số cân nặng (tính tròn đến kg) của 10 học sinh được ghi lại như sau:

28 35 29 37 30 35 37 30 35 29

Bảng “tần số”:

Số cân(x) 28 29 30 35 37
Tần số (n) 1 2 2 3 2

Biểu đồ đoạn thẳng

Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

B. Bài tập

Bài 1: Số lượng học sinh nữ của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau đây:

20 17 14 18 15
18 17 20 16 14
20 18 16 19 17

Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng

Hướng dẫn giải:

Ta có bảng “tần số” như sau:

Số lượng nữ 14 15 16 17 18 19 20
Tần số (n) 2 1 2 3 3 1 3 N = 15

Vẽ biểu đồ đoạn thẳng:

Trắc nghiệm: Biểu đồ - Bài tập Toán lớp 7 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Bài 2: Biểu đồ sau biểu diễn số lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các học sinh lớp 7B. Từ biểu đồ hãy:

Trắc nghiệm: Biểu đồ - Bài tập Toán lớp 7 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

a) Nhận xét

b) Lập bảng “tần số”

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

+ Có 7 học sinh mắc 5 lỗi

+ Có 6 học sinh mắc 2 lỗi

+ Có 5 học sinh mắc 8 lỗi.

Đa số học sinh mắc từ 1 đến 3 lỗi và từ 5 đến 9 lỗi (36 học sinh)

b) Bảng tần số

Số lỗi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n) 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N = 40
0 0 votes
Đánh giá bài viết

Thông báo: Blog Lương Điệp (luongdiep.com) là nơi chia sẻ Template Powerpoint; Trò chơi Powerpoint; Tài liệu Giáo dục; Bài giảng điện tử; Giáo án điện tử; Đề thi: học tập trực tuyến, ... miễn phí, phi lợi nhuận.

Nếu bạn sở hữu file do bản quyền thuộc về bạn, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để chúng tôi tháo gỡ theo yêu cầu. Xin cám ơn!

Bài viết mới cập nhật:

Theo dõi
Thông báo về
guest
0 Góp ý
Inline Feedbacks
View all comments
0
Would love your thoughts, please comment.x