Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm chính xác các tài liệu trên Blog Lương Điệp, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "luongdiep". (Ví dụ: giáo án toán 6 luongdiep). Tìm kiếm ngay
2154 lượt xem

Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

A. Lý thuyết

1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.

Toán lớp 6 | Lý thuyết - Bài tập Toán 6 có đáp án

+ a gọi là cơ số.

+ n gọi là số mũ.

Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau được gọi là phép nhân lũy thừa

Chú ý:

+ a2 gọi là a bình phương (hay bình phương của a)

+ a3 gọi là a lập phương (hay lập phương của a)

Ví dụ:

Lũy thừa với số mũ tự nhiên là: 26, 46, 79,….

2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.

Toán lớp 6 | Lý thuyết - Bài tập Toán 6 có đáp án

Ví dụ:

+ 23.24 = 23+4 = 27

+ a2.a1 = a2+1 = a3

+ 42.45 = 42+5 = 47

B. Bài tập

Câu 1: Thực hiện các phép tính sau

a. 37.275.813

b. 1006.10005.100003

Hướng dẫn giải:

a. Ta có: 37.275.813 = 37.(33)5.(34)3 = 37.315.312 = 37+15+12 = 334

b. Ta có: 1006.10005.100003 = (102)6.(103)5.(104)3 = 1012.1015.1012 = 1012+15+12 = 1039

Câu 2: So sánh

a. 536 và 1124     b. 32n và 23n (n ∈ N*)     c. 523 và 6.522

Hướng dẫn giải:

a. Ta có: 536 = (53)12 = 12512

1124 = (112)12 = 12112 . Mà 12512 > 12112 ⇒ 536 > 1124

b. Ta có: 32n = (32)n = 9n

23n = (23)n = 8n . Với n ∈ N* thì 9n > 8n ⇒ 32n > 23n

c. Ta có: 523 = 5.522 < 6.522

0 0 votes
Đánh giá bài viết

Thông báo: Blog Lương Điệp (luongdiep.com) là nơi chia sẻ Template Powerpoint; Trò chơi Powerpoint; Tài liệu Giáo dục; Bài giảng điện tử; Giáo án điện tử; Đề thi: học tập trực tuyến, ... miễn phí, phi lợi nhuận.

Nếu bạn sở hữu file do bản quyền thuộc về bạn, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để chúng tôi tháo gỡ theo yêu cầu. Xin cám ơn!

Bài viết mới cập nhật:

Theo dõi
Thông báo về
guest
0 Góp ý
Inline Feedbacks
View all comments
0
Would love your thoughts, please comment.x